Trong những năm qua, ngành xi măng đóng góp một phần không nhỏ vào sự tăng trưởng kinh tế của nước ta, có GDP trung bình từ 10 đến 12%. Tuy nhiên, việc sản xuất xi măng gây ra lượng bụi lớn. Buộc các nhà máy xi măng cần lắp đặt các hệ thống hút lọc bụi công nghiệp để thu gom bụi xi măng hiệu quả. Cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây.
2% Silic là điều kiện gây ra bệnh phổi
Xử lý bụi là vấn đề đau đất nhất trong ngành công nghiệp sản xuất xi măng. Bởi bụi phát sinh từ hầu hết các công đoạn sản xuất như: nổ mìn, lấy đá, khai thác đất sét, nghiền xi măng, vận chuyển, nung…. Trong mỗi công đoạn phát sinh phát thải ra lượng bụi tương đương như sau:
- Nổ mìn khai thác: phát thải 0.4kg bụi/tấn đá
- Nghiền khô: phát sinh 0.14kg bụi/ tấn đá, ướt: 0.009 kg/tấn
- Bốc xếp, vận chuyển: 0.17 kg bụi/tấn đá
Các hoạt động |
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn Clinker) |
Tải lượng ô nhiễm (kg/năm) |
Bốc dỡ Clinker |
0,1 |
8700 |
Bốc dỡ phụ gia, thạch cao |
0,1 |
8700 |
Vận chuyển Clinker |
0,075 |
6525 |
Vận chuyển phụ gia, thạch cao |
0,075 |
1050 |
Dữ trữ Clinker trong Silo |
0,12 |
10440 |
Dự trữ phụ gia, thạch cao |
0,14 |
1960 |
Đập phụ gia, thạch cao |
0,02 |
280 |
Nghiền Clinker |
0,05 |
435 |
Đóng bao xi măng |
0,01 |
1000 |
Vận chuyển xi măng |
0,01 |
1000 |
Bụi xi măng được hình thành trong quá trình sản xuất xi măng. Cụ thể được minh hoạ dưới đây.
Bụi xi măng gây ra nhiều tác hại khôn lường tới môi trường, hệ sinh thái và đặc biệt là ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ con người. Bụi xi măng có thể gây ra các tổn thương về mắt, niêm mạc, viêm da. Thậm chí với hạt bụi mịn có thể xâm nhập vào cơ thể gây ra các ảnh hưởng tới hệ tiêu hoá, hệ hô hấp…
Nhìn chung, xi măng không gây ra bệnh bụi phổi. Nhưng nếu trong thành phần bụi xi măng có chứa > 2% silic. Khi tiếp xúc lâu ngày trong nồng độ bụi này có thể gây ra bệnh bụi phổi. Do vậy, việc thu gom bụi xi măng là hết sức quan trọng và cần thiết trong các nhà máy xi măng.
Vậy giải pháp nào để thu gom và xử lý bụi xi măng. Cùng tìm hiểu dưới đây.
Đâu là giải pháp tốt nhất?
Để thu gom và xử lý bụi công nghiệp hiệu quả, cần tìm ra giải pháp phù hợp với bụi xi măng. Dưới đây là một số phương pháp xử lý bụi như sau:
Thiết bị |
Kích thước hạt bụi bé nhất lọc được |
Giới hạn nhiệt độ làm việc |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Cyclone |
|
Dưới giới hạn cháy nổ của bụi |
Chi phí đầu tư thấp
Ít phải bảo trì
Ít chiếm diện tích
Hoạt động ổn định, bền bỉ |
Hiệu suất thấp so với bụi nhỏ < 10micromet
Không lọc được bụi có tính kết dính |
Rửa ướt |
0,1-1 |
Kết hợp làm nguội khí thải |
Không sinh nguồn bụi thứ cấp
Không chiếm nhiều diện tích
Có khả năng giữ bụi và khí
Chi phí đầu tư thấp |
Phát sinh nước thải
Chi phí bảo trì cao do có nước rò rỉ, thiết bị bị ăn mòn |
Lọc bụi tĩnh điện |
0,25-1 |
< 450 độ C |
Hiệu suất cao
Tiết kiệm năng lượng
Thu bụi khô
Xử lý lưu lượng lớn
Ít phải bảo trì |
Vốn lớn
Khi thu bụi có điện trở khá lớn
Chiếm diện tích, dễ gây cháy nếu chất khí, bụi dễ cháy |
Lọc bụi tay áo |
0,1-0,5 |
< 250 độ C |
Hiệu suất cao
Có thể tuần hoàn khí
Bụi thu được là bụi thô
Chi phí vận hành thấp
Có thể thu bụi dễ cháy
Dễ vận hành |
Công đoạn rũ bụi phức tạp
Tuổi thọ giảm trong môi trường kiềm, axit
Thay thế túi vải định kỳ
Cần vật liệu riêng ở nhiệt độ cao |